Bạch tật lê có vị đắng, để sống có tính bình nhưng khi sao lên có tính ấm, quy vào hai kinh can và phế. Dược liệu này có tác dụng bình can, tán phong, thông huyết, trừ thấp, tả phế, sáng mắt, cường dương, giải độc.
- Chữa đau mặt lâu ngày, nhức mắt, hay chảy nước mắt, thị lực giảm sút:
- Bạch tật lê phơi khô trong râm, tán bột, ngày uống 8g, chia làm 2 lần uống sau bữa ăn. Uống liên tục trong thời gian dài.
- Bạch tật lê, hoa kim cúc, hạt thảo quyết minh (sao vàng), mỗi vị 10g. Đem giã nát, sắc với 400ml nước đến khi còn 100ml, uống 2 lần/ngày.
- Chữa loét miệng, viêm họng đỏ, mụn lở, sưng lợi, viêm chân răng có mủ:
- Bạch tật lê tán bột 20–30g, nấu với 3 lần nước rồi cô thành cao, trộn với một ít mật ong. Bôi lên vết thương nhiều lần trong ngày.
- Bạch tật lê, ngũ bội tử, mộc tặc, hắc phàn, khô phàn, tế tân, sinh địa, nhục quế, mỗi vị 20g; hoàng bá, thanh phàn, mỗi vị 4g. Tất cả phơi khô, tán thành bột mịn. Lấy một ít bột bôi vào chỗ viêm loét trong 5–10 phút rồi súc miệng. Ngày làm vài lần.
- Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh:
- Bạch tật lê, đương quy, mỗi vị 12g. Sắc uống 2 lần/ngày.
- Chữa thận hư tiết tinh, di tinh, hoạt tinh (xuất tinh nhanh), liệt dương:
- Bạch tật lê 16g; kỷ tử, củ súng, hạt sen, nhị sen, thỏ ty tử, quả ngấy hương, ba kích, quả kim anh (bỏ ruột), mỗi vị 12g. Sắc lấy nước uống.
- Chữa trẻ em đái dầm:
- Bạch tật lê 8g; hoàng kỳ 12g; đương quy, bạch thược, phục linh, sơn thù, thăng ma, tang phiêu tiêu, ích mẫu, ích trí nhân, mỗi vị 8g. Sắc lấy nước uống mỗi ngày một thang.
- Chữa suy nhược thần kinh:
- Bạch tật lê 8g; phục linh 12g; hương phụ, uất kim, chỉ xác, mỗi vị 8g. Sắc uống một thang mỗi ngày.
- Chữa di chứng tai biến mạch máu não:
- Bạch tật lê 12g; câu đằng, hy thiêm, mỗi vị 16g; thiên ma, cương tằm, ngô đồng mỗi vị 12g; địa long 10g, nam tinh 8g. Sắc uống 1 thang/ngày.
- Chữa khí hư (nội bổ hoàn):
- Bạch tật lê 8g; thỏ ty tử 12g; phụ tử chế, tử uyển, hoàng kỳ, liên nhục, kim anh, khiếm thực, mỗi vị 8g; nhức quế 4g; lộc nhung 2g.
- Chữa chàm (tứ vật tiêu phong ẩm gia giảm):
- Bạch tật lê 8g; thục địa, sinh địa, kinh giới, mỗi vị 16g; đương quy, bạch thược, thương truật, phòng phong, mỗi vị 12g; khổ sâm, thuyền thoái, bạch tiên bì, mỗi vị 8g.
- Chữa lở ngứa ngoài da:
Bạch tật lê, thổ phục linh, mỗi vị 12g; kinh giới, ké đầu ngựa, mỗi vị 8g; ý dĩ 6g. Sắc uống 2 lần/ngày